Hiểu về tốc độ đào Hashrate | MH/s – TH/s – EH/s là gì?

tim hieu ve toc do dao hashrate

Hashrate là đơn vị để đo sức mạnh tính toán trong khai thác tiền kỹ thuật số như Bitcoin, Ethereum v.v… Hiểu một cách đơn giản hashrate là tốc độ đào. Hashrate được đo bằng đơn vị hash/giây, tức là trong một giây máy đào có thể xử lý được bao nhiêu phép tính. Máy đào càng mới càng có tốc độ đào nhanh hơn và tiết kiệm điện đơn.

Hashrate được đo bằng các đơn vị là k (kilo, 1,000 phép tính mỗi giây), M (mega, 1 triệu phép tính mỗi giây), G (giga, 1 tỷ phép tính mỗi giây), T (tera, 1 nghìn tỷ phép tính mỗi giây). Ví dụ: một máy đào có tốc độ 1Mhash/s cho biết cỗ máy đó có thể thực hiện 1 triệu phép tính mỗi giây.

Tốc độ độ đào của Bitcoin luôn gia tăng do những nâng cấp về phần cứng từ các thợ đào nhằm chiếm được nhiều tốc độ và gia tăng cơ hội nhận được bitcoin trên mỗi block được xử lý. Tốc độ đào càng tăng cao càng khiến độ khó (Difficulty) tăng cao, độ khó càng cao càng có lợi khi mạng lưới blockchain của bitcoin hay bất kỳ nền tảng PoW (Proof of Work) nào khác đều tránh được những cuộc tấn công 51%.

Dữ liệu tốc độ đào của Bitcoin trong 3 năm qua. Ảnh: Bitinfocharts.com
Dữ liệu tốc độ đào của Bitcoin trong 3 năm qua. Ảnh: Bitinfocharts.com

Tuy nhiên, mỗi mạng blockchain lại có những thuật toán khai thác khác nhau. Với mạng Ethereum sử dụng thuật toán Ethash (một biến thể được sửa đổi của DaggerHashimoto), độ khó được đo bằng Hashes. Zcash lại sử dụng thuật toán Equihash, độ khó được đo bằng sol/giây. Do đó nếu bạn sử dụng các công cụ chuyển đổi tốc độ đào thì cũng nên lưu ý việc chuyển đổi số liệu.

Bảng chuyển đổi tốc độ đào

Đơn vị hashrateHashSố phép toán mỗi giây
1 kH/s1,000Một nghìn
1 MH/s1,000,000Một triệu
1 GH/s1,000,000,000Một tỷ
1 TH/s1,000,000,000,000Một nghìn tỷ
1 PH/s1,000,000,000,000,000Một nghìn nghìn tỷ
1 EH/s1,000,000,000,000,000,000Một triệu tỷ
1 ZH/s1,000,000,000,000,000,000,000Một triệu triệu tỷ

Sự khác biệt giữa H/s, kH/s, MH/s, GH/s, TH/s, PH/s, EH/s và ZH/s

Tất cả các đơn vị như kH/s, Mh/s, GHs, v.v. đều là những đơn vị phổ biến được sử dụng trong hoạt động khai thác tiền điện tử. Đó là tốc độ để đo một máy đào có thể giải quyết được những phép toán phức tạp trong thuật toán. Tất cả đều được gọi là tỷ lệ băm tạo ra mỗi giây. Các đơn vị đều dùng hệ mét tiêu chuẩn giống như những đơn vị đo khối lượng, thể tích và thời gian.

  • kH/s (Kilo-Hash mỗi giây) = 1 000 Hashes/s
  • MH/s (Mega-Hash mỗi giây ) = 1 000 000 Hashes/s
  • GH/s (Giga-Hash mỗi giây ) = 1 000 000 000 Hashes/s
  • TH/s (Tera-Hash mỗi giây ) = 1 000 000 000 000 Hashes/s

Lưu ý: Ký hiệu kH/s được viết nhỏ chữ “k” để tránh nhầm lẫn với “K” trong thang nhiệt độ Kelvin.

4.8/5 - (52 bình chọn)