Dự án Band Protocol, một trong những dự án oracle quan trọng trong lĩnh vực blockchain sinh ra để hỗ trợ giải quyết vấn đề về sự chuẩn xác của dữ liệu. Trong blockchain nói chung và DeFi nói riêng, hợp đồng thông minh đóng vai trò trung tâm trong việc thực hiện các giao dịch.
Oracle là thứ cần thiết để đưa dữ liệu từ bên ngoài vào hợp đồng thông minh giúp các nền tảng, các dự án có thể hoạt động chính xác nhất. Band Protocol là một trong những Orcacle quan trọng giúp giải quyết vấn đề dữ liệu, trong bài viết này Tạp chí Crypto sẽ giúp bạn nhìn rõ hơn về dự án Band Token.
Dự án Band Protocol là gì?
Dự án Band Protocol là một nền tảng Oracle chuỗi chéo được xây dựng nhằm cung cấp các dữ liệu cho phép các hợp đồng thông minh. Dự án Band Protocol không chỉ tập trung vào việc giải quyết vấn đề dữ liệu, mà còn tạo điều kiện cho việc phát triển các ứng dụng phi tập trung (dApps) trên nền tảng blockchain.
Dự án được ra mắt lần đầu vào năm 2020 trên mạng blockchain Ethereum, tuy nhiên do phí gas quá cao và tình trạng nghẽn mạng xảy ra thường xuyên Band Protocol đã chuyển sang mạng Cosmos.
Bên cạnh các Oracle lớn khác như Chainlink, dự án UMA thì nguồn dữ liệu của Band Protocol được đánh giá khá cao và chính xác. Dữ liệu chuẩn sẽ mở ra cánh cửa cửa cho việc áp dụng trong nhiều lĩnh vực như tài chính phí tập trung, các sàn DEX hay nhiều dịch vụ khác.
Mô hình hoạt động của Band Protocol
Dự án Band Protocol xây dựng một mạng blockchain độc lập có tên gọi là BandChain. Chain này sử dụng công nghệ Cosmos SDK. BandChain đóng vai trò là một hệ thống Oracle nhằm phân phối, cung cấp dữ liệu chính xác cho các dApp sử dụng.
Mô hình hoạt động của Band Protocol bắt đầu với việc đăng ký và xác minh các trình xác thực trên mạng lưới. Các trình xác thực đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác của dữ liệu trước khi được cung cấp cho hợp đồng thông minh.
Khi một ứng dụng hoặc hợp đồng thông minh yêu cầu dữ liệu từ BandChain, một tập hợp ngẫu nhiên các trình xác thực được chọn để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dữ liệu. Các trình xác thực này sẽ truy cập các nguồn dữ liệu ngoại vi được xác định trước và thu thập thông tin cần thiết.
Sau đó, dữ liệu được tổng hợp và xác minh bởi cộng đồng của Band Protocol. Các thành viên trong cộng đồng có thể kiểm tra tính chính xác và đưa ra ý kiến về dữ liệu đó. Sự đa dạng và phân tán do có nhiều validator giúp minh bạch giữ liệu và giảm thiểu tối đa việc bị thao túng.
Khi dữ liệu đã được xác minh sẽ được ghi vào BandChain, nơi nó được lưu trữ vĩnh viễn và trở thành một phần trong lịch sử blockchain. Các hợp đồng thông minh và ứng dụng có thể truy cập dữ liệu đã được xác minh này và sử dụng nó để thực hiện những nhu cầu khác nhau.
Với mô hình hoạt động này, Band Protocol đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu. Hiện nay cũng có khá nhiều dự án hoạt động với mô hình này nhưng hoạt động đa chuỗi như Chainlink hay Umbrella Network
Cơ chế đồng thuận của Band Protocol
Band Protocol sử dụng token gốc được gọi là BAND và cơ chế đồng thuận Proof of Stake (PoS) để bảo vệ mạng Oracle. BandChain hiện có hơn 90 nhà vận hành node, bao gồm cả cộng đồng và các chuyên gia làm việc trên blockchain. Các nhà vận hành node phải stake token BAND để ngăn chặn hành vi gian lận và đảm bảo tính trung thực.
Nếu bạn sở hữu token BAND, bạn có hai cách để tham gia vào mạng lưới: trở thành nhà vận hành node hoặc ủy quyền token của bạn cho người khác. Những người tham gia làm nhà vận hành node phải stake token BAND để xác minh và báo cáo dữ liệu một cách đáng tin cậy.
Bạn có thể stake hoặc ủy quyền token BAND để kiếm phần thưởng từ hoạt động của mạng lưới. Ngoài ra, token BAND cũng được sử dụng để tham gia vào quản trị của giao thức. Điều này cho phép bạn tham gia vào quyết định về cải tiến và quy định của mạng lưới.
Xem thêm:
- Cơ chế đồng thuận là gì? Tại sao lại quan trọng trong các mạng blockchain?
Vấn đề dự án Band Protocol cần giải quyết
Tốc độ và khả năng mở rộng
Band Protocol đang nỗ lực để đạt được tốc độ và khả năng mở rộng cao trong việc cung cấp dịch vụ Oracle. Điều này đảm bảo những dữ liệu có thể được truy cập và xử lý một cách nhanh nhất có thể. Dự án đang áp dụng các cải tiến công nghệ để tăng cường hiệu suất của hệ thống và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của các ứng dụng và hợp đồng thông minh.
Khả năng tương thích chuỗi chéo
Tính năng tương thích chuỗi chéo, cho phép truyền dữ liệu giữa các blockchain khác nhau. Điều này rất quan trọng trong việc kết nối và tương tác giữa các mạng lưới blockchain và mở ra khả năng kết nối và mở rộng.
Tính linh hoạt
Dự án Band token sẽ cho phép nhà phát triển tùy chỉnh các tập lệnh theo nhu cầu cụ thể của ứng dụng của họ, cho phép họ lấy và sử dụng dữ liệu theo cách tốt, nhanh và phù hợp với yêu cầu của mình nhất.
Ưu và nhược điểm của dự án Band Token
Ưu điểm
- Dataset tokens và Band token hỗ trợ nhau rất tốt
- Cơ chế đồng thuận PoS nhanh và rẻ
- Xây dựng trên mạng blockchain Cosmos đầy tiềm năng
- Dữ liệu minh bạch và tin cậy
- Có lượng validator lớn
Nhược điểm
- Phụ thuộc vào sự tham gia của cộng đồng
- Chưa có nhiều đột phá để cạnh tranh với Chainlink
Đội ngũ phát triển, nhà đầu tư, đối tác
Đội ngũ phát triển
Đội ngũ phát triển của Band Protocol được thành lập bởi các chuyên gia và nhà phát triển có kinh nghiệm trong lĩnh vực blockchain và Oracle gồm:
- Soravis Srinawakoon: CEO và đồng sáng lập của Band Protocol. Trước khi thành lập Band Protocol, ông đã có kinh nghiệm trong việc xây dựng và triển khai các dự án blockchain và công nghệ tài chính.
- Sorawit Suriyakarn: CTO của dự án là cựu nhà phát triển tại Hudson River Trading, kỹ sư phần mềm tại Quora và Dropbox. M.Eng./S.B. trong EECS từ MIT.
- Paul Nattapatsiri: CPO và đồng sáng lập của dự án và có kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ blockchain. Từng là cựu nhà phát triển web tại Turfmapp, Kỹ sư tại Trip Advisor và đạt huy chương Đồng Olympic Tin học Châu Á – Thái Bình Dương.
- Kevin Lu: Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh của Band Protocol. Người có kiến thức chuyên sâu về kinh doanh và công nghệ khi đã hỗ trợ nhiều giải pháp mới cho dự án.
Bên cạnh đó còn có một nhóm lớn các nhà phát triển, kỹ sư và chuyên gia với kiến thức và kỹ năng đa dạng trong lĩnh vực blockchain, an ninh mạng và phát triển phần mềm.
Nhà đầu tư
Dự án Band Token dduwocj đầu tư bởi rát nhiều những quỹ lớn từ giai đoạn “thai nghén” phát triển vào những năm 2019. Ở vòng đầu tiên coin Band đã nhận được vốn từ ZBS CAPITAL, SNZ Holding, Binance Labs, Sequoia Capital China, Woodstock Fund, BitScale Symbolic Capital, SeaX Ventures.
Trong đó đáng chú ý nhất là Binance Labs đã đầu tư 5.9 triệu độ vào tháng 9/2019. Trước đó, Sequoia Capital Dunamu & Partners đã đầu tư 3 triệu đô từ giai đoạn tháng 2/2019.
Bên cạnh đó, dự án Band Protocol cũng đã thu hút sự quan tâm và đầu tư từ nhiều nhà đầu tư cá nhân, công ty công nghệ và các tổ chức khác trong giai đoạn mơ bán ICO. Khoản đầu tư tiền ảo giai đoạn đầu vào coin Band đã cho khả năng sinh lời rất lớn.
Xem thêm:
- Quỹ đầu tư là gì? Những quỹ lớn trong thị trường crypto.
Đối tác
Band Protocol đã thiết lập mối quan hệ đối tác với nhiều tổ chức và dự án trong lĩnh vực blockchain như: Cosmos, Chainlink, Binance Smart Chain và Elrond. Tất cả đều hỗ trợ cho sự phát triển của dự án và cả nhóm Oracle.
Roadmap & Update của dự án Band Protocol
Thời gian | Các giai đoạn và cập nhật |
Quý 1-2, 2021 | – Ra mắt mạng lưới chính BandChain. |
– Phát hành phiên bản chính thức của Band Protocol. | |
– Tích hợp dữ liệu từ nguồn CoinGecko vào mạng lưới BandChain. | |
Quý 3-4, 2021 | – Mở rộng tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu ngoại vi khác nhau. |
– Đạt được tính tương thích chuỗi chéo với các nền tảng blockchain khác. | |
– Phát triển SDK dễ sử dụng để hỗ trợ nhà phát triển xây dựng ứng dụng sử dụng Band Protocol. | |
– Nâng cấp hệ thống để tăng khả năng mở rộng và tăng tốc độ xử lý. | |
– Mở rộng cộng đồng người dùng và đối tác thông qua việc tham gia các sự kiện và hợp tác. | |
Quý 1-2, 2022 | – Đưa ra giao diện người dùng trực quan và dễ sử dụng để cung cấp và truy cập dữ liệu ngoại vi. |
– Mở rộng tích hợp chuỗi chéo với các nền tảng blockchain khác. | |
– Đạt được tính linh hoạt cao hơn trong việc tùy chỉnh tập lệnh oracle. | |
– Tăng cường bảo mật và đảm bảo tính tin cậy của hệ thống. | |
Quý 3-4, 2022 | – Mở rộng sử dụng Band Protocol trong các lĩnh vực và ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm tài chính, bảo hiểm, sức khỏe và chuỗi cung ứng. |
– Tăng cường hệ sinh thái đối tác và đồng nghiệp thông qua việc hợp tác và liên kết. | |
– Nghiên cứu và triển khai các công nghệ mới nhằm cải tiến hiệu suất và tính năng của Band Protocol. | |
– Tiếp tục nỗ lực mở rộng và tăng cường cộng đồng người dùng và nhà phát triển. |
So sánh dự án Band Protocol với Chainlink
Chainlink là một giao thức Oracle trên blockchain được phát triển để kết nối thông tin thực tế với các hợp đồng thông minh. Dự án này ra mắt năm 2017 và gần như im hơi lặng tiếng, chỉ tới khi mùa hè DeFi bùng nổ vào năm 2020 thì tầm quan trọng của Chainlink mới lộ rõ. Hiện nay Chainlink là dự án Oracle dẫn đầu thị trường về công nghệ và độ tin cậy dữ liệu, hầu hết các dApp lớn và nhỏ đều dùng data cua Chainlink.
Tiêu chí | Band Protocol | Chainlink |
Mô hình hoạt động | Sử dụng tập lệnh oracle tùy chỉnh và mạng lưới chính BandChain | Sử dụng các hợp đồng thông minh và mạng lưới chính Chainlink |
Tính tin cậy | Tính tin cậy dựa trên trình xác thực trong mạng lưới BandChain | Tính tin cậy dựa trên các trình xác thực ngoài mạng lưới Chainlink |
Tính linh hoạt | Có khả năng tùy chỉnh các tập lệnh oracle theo nhu cầu cụ thể | Có khả năng tùy chỉnh và mở rộng các hợp đồng thông minh |
Tương thích chuỗi chéo | Có khả năng tương thích chuỗi chéo với nhiều nền tảng blockchain | Có khả năng tương thích chuỗi chéo với nhiều nền tảng blockchain |
Cộng đồng và đối tác | Có cộng đồng và đối tác rộng lớn trong ngành blockchain | Có cộng đồng và đối tác rộng lớn trong ngành blockchain |
Tính khả dụng | Đang phát triển và đã tích hợp trong nhiều ứng dụng và hợp đồng | Đã phát triển và đã tích hợp trong nhiều ứng dụng và hợp đồng |
Nhược điểm | Phụ thuộc vào sự tham gia cộng đồng | Quá trình giao tiếp với hợp đồng thông minh mất thười gian. |
So sánh dự án Band Protocol với DIA
Dự án DIA cũng là một trong những Oracle lớn, DIA viết tắt của Decentralized Information Asset sinh ra với mục tiêu cung cấp dữ liệu chuẩn, chính xác và giá rẻ. Oracle này hoạt động chính trên mạng Ethereum, hiện nay đã hỗ trợ thê Binance Smart Chain (BNB Chain) và Polkadot.
Tiêu chí | Band Protocol | DIA |
Mô hình hoạt động | Sử dụng tập lệnh oracle tùy chỉnh và mạng chính BandChain | Sử dụng cộng đồng người dùng để cung cấp dữ liệu |
Tính tin cậy | Tính tin cậy dựa trên trình xác thực trong mạng BandChain | Tính tin cậy dựa trên cộng đồng |
Tính linh hoạt | Có khả năng tùy chỉnh các tập lệnh oracle theo nhu cầu cụ thể | Sử dụng cộng đồng người dùng để phân tích và xác minh dữ liệu |
Tương thích chuỗi chéo | Có khả năng tương thích chuỗi chéo với nhiều nền tảng blockchain | Có khả năng tương thích chuỗi chéo với nhiều nền tảng blockchain |
Cộng đồng và đối tác | Có cộng đồng và đối tác rộng lớn | Cộng đồng người dùng khá ít |
Tính khả dụng | Đang phát triển và đã tích hợp trong nhiều ứng dụng và hợp đồng | Đang phát triển và đã tích hợp trong một số ứng dụng và hợp đồng |
Nhược điểm | Phụ thuộc vào sự tham gia cộng đồng | Phụ thuộc vào cộng đồng người dùng để cung cấp và xác minh dữ liệu |
Thông tin chi tiết về BAND Token
Thông số dự án Band token chính
Thông số | Giá trị |
Token Name | Band Token |
Ticker | BAND |
Blockchain | Ethereum |
Token Standard | ERC-20 |
Contract | 0xba11d00c5f74255f56a5e366f4f77f5a186d7f55 |
Token type | Utility Token |
Total Supply | 136,348,633 BAND |
Circulating Supply | 127,548,340 BAND (Xem chi tiết) |
Thông tin về Binance LaunchPad dự án Band Token vào năm 2019
Thông số | Giá trị |
Tên Token | BAND |
Loại Token | ERC-20 |
Giá bán Token trong Seed Sale | 1 BAND = $0.30 |
Phân phối trong Seed Sale | 10% tổng nguồn cung Token |
Ngày Seed Sale | 08/2018 – 10/2018 |
Số tiền thu được từ Private Sale | $2,000,000 |
Giá bán Token trong Private Sale | 1 BAND = $0.40 |
Phân phối trong Private Sale | 5.00% tổng nguồn cung Token |
Ngày Private Sale | 06/2019 – 08/2019 |
Phân phối trên LaunchPad | $0.473 USD (giá trong BNB TBD) |
Giá bán Token trong LaunchPad Sale | 12,368,200 BAND (12.37%) |
Ngày LaunchPad Sale | 09/2019 |
Tổng nguồn cung ban đầu | 17,083,333 (17.08%) |
Tổng nguồn cung Token | 100,000,000 BAND |
BAND Token Allocation
Nhóm | Phân phối |
Seed Sale Investors | 10% |
Private Sale Investors | 5% |
Public Sale Investors | 12.37% |
Ecosystem | 25% |
Team | 20% |
Advisors | 5% |
Foundation | 22% |
Lịch trình phát hành Band Token
Dự án BAND Protocol có lịch phát hành token dài tới 5 năm, dự kiến sẽ hoàn thành tất cả token vào giai đoạn giữa năm 2024. Việc này giúp giảm phát nguồn cung BAND token trên thị trường tự do khiến giá ổn định và tăng trưởng.
Ví tiền ảo lưu trữ BAND Token
Các ví tiền ảo phổ biến như ví MetaMask, ví Trust Wallet hay ví lạnh Ledger… đều có thể được sử dụng để lưu trữ BAND Token. Do token hoạt động chính trên mạng Ethereum nên khi chuyển bạn nên chú ý tới phí gas khi giao dịch.
Mua Coin BAND ở đâu?
Bạn có thể mua coin BAND trên hầu hết các sàn giao dịch tiền điện tử lớn như sàn Binance, sàn Huobi, sàn Gate, sàn Kucoin… Ngoài ra bạn có thể mua trên các sàn DEX như sàn Uniswap rất nhanh và tiện lợi.
Tổng kết
Qua bài viết này bạn đã hiểu và nắm bắt hơn rất nhiều thông tin về dự án Band Protocol. Đây là một dự án oracle với công việc chính là xử lý và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu nhằm cung cấp cho các dApp và ngành DeFi.
Nhu cầu của mảng này rất lớn và sẽ cần nhiều giải pháp mới mẻ để làm giảm phí, tăng thời gian cấp dữ liệu và tính chính xác – mịnh bạch ngày càng tăng.
Một số câu hỏi thường gặp về dự án Band Protocol:
Band Protocol hoạt động trên blockchain nào?
Band Protocol hoạt động chủ yếu trên blockchain Ethereum, nhưng cũng có tính tương thích chuỗi chéo với các nền tảng blockchain khác như Binance Smart Chain và Polkadot.
Band Protocol có token riêng không?
Có, Band Protocol có token gốc mang tên “Band Token” với ticker là “BAND”
Band Token thuộc loại token nào?
Band Token thuộc loại token ERC-20 trên blockchain Ethereum.
Tổng nguồn cung của Band Token là bao nhiêu?
136,404,124 BAND